Over 16,534,088 people are on fubar.
What are you waiting for?

Hoai Linh's blog: "hoailinh"

created on 01/12/2015  |  http://fubar.com/hoailinh/b361422

Trong quá trình học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp, các bạn sẽ thường xuyên sử dụng tới các giới từ chỉ vị trí. Nắm vững được cách sử dụng các giới từ này, các bạn sẽ tự tin hơn trong giao tiếp và cải thiện vốn tiếng Anh của mình.

Đặc điểm:
- Đi kèm với những danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí.
- Xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả ở động từ trong câu

Những giới từ chỉ nơi chốn thường gặp:

In (trong): nằm bên trong một cái gì đó hoặc ở một nơi nào đó.

Ví dụ:
The boys are playing badminton in the yard. – Mấy đứa nhỏ đang chơi cầu lông trong sân.
I live in HaNoi. – Tôi sống ở Hà Nội.
His father is in the room. – Cha anh ấy ở trong phòng.

At (ở tại): Dùng At khi không cần nói chính xác địa điểm

Ví dụ:
I’m waiting for you at the station. – Tôi đang đợi bạn ở ga đây.
Please! Look at the blackboard. – Làm ơn nhìn lên bảng.
On (ở trên): Nằm trên một cái gì đó và có sự tiếp xúc
Vídụ:
The book is on the table. – Quyển sách ở trên bàn.
The baby is playing on the floor. – Đứa trẻ đang chơi trên sàn nhà

Before (đằng trước): Có thể là ở ngay phí trước hoặc chếch lên một ít, không cần chính xác lắm

Ví dụ:
There is a stack of straw before the cart. – Có một đống rơm đằng trước cái xe bò.
She is standing before that house. – Cô ấy đang đứng trước căn nhà đó.

In front of(Phía trước): Chỉ sử dụng để chỉ khoảng cách ở phía trước.

Ví dụ:
She is in font of me. – Cô ấy đứng trước tôi.

 
Giới từ chỉ vị trí trong tiếngAnh
Behind (đằng sau): ngay phía sau
Ví dụ:
There is a large lake behind the school. – Có một cái hồ to ở sau trường. (không rõ khoảng cách)
I knew you are standing behind that tree. – Tôi biết bạn đang đứng sau cái cây đó mà.

Under (dưới): ở ngay bên dưới một cái gì đó

Ví dụ:
The cat is sleeping under the chair. – Con mèo đang ngủ dưới cái ghế.
Your ball is under that table. – Trái banh của bạn ở dưới cái bàn kia kìa.

Near (gần): ở gần, không cần chính xác khoảng cách và cũng không hẳn là ở sát bên cạnh

Ví dụ:
The supermarket is near the airport. – Siêu thị ở gần sân bay.
My father’s office is near the stadium. – Văn phòng của cha tôi ở ngay gần sân vận động.

Next to(Kế tiếp): Kế tiếp, ngay bên cạnh.

Ví dụ:
The National Museum locates next to the National Institute of Archaeology. – Viện bảo tàng quốc gia nằm sát bên Viện khảo cổ quốc gia.

Between (ở giữa): năm ngay chính giữa, thường là giữa hai đơn vị và cách đều

Vídụ:
My sister is sitting between my father and my mother. – Chị gái tôi đang ngồi ở giữa ba và mẹ của tôi.

Để làm chủ được tiếng Anh, các bạn cần phải học tốt các giới từ này nhé!!

Nguồn: http://ta247.blogspot.com/

Leave a comment!
html comments NOT enabled!
NOTE: If you post content that is offensive, adult, or NSFW (Not Safe For Work), your account will be deleted.[?]

giphy icon
blog.php' rendered in 0.0548 seconds on machine '192'.